DỰ ÁN “ SẢN XUẤT RAU SẠCH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦY CANH”
Chủ ý tưởng Dự án: Nguyễn Khắc Tiến
Dân Tộc: Kinh
Địa chỉ: Số 56, Tổ 53, P Đồng Tầm, TP Yên Bái, Yên Bái.
PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG
Tên dự án: SẢN XUẤT RAU SẠCH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦY CANH
Chủ dự án: HTX Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Tiến Minh.
Địa chỉ: Số 56, Tổ 53, P Đồng Tầm, TP Yên Bái, Yên Bái.
Điện thoại: 0965099462.
Người đại diện: Ông Nguyễn Khắc Tiến.
Địa điểm thực hiện dự án: Số 56, Tổ 53, P Đồng Tầm, TP Yên Bái, Yên Bái.
PHẦN II
1. Các điều kiện về tự nhiên, kinh tế - xã hội:
1.1. Vị trí địa lý:
Thành Phố Yên Bái là trung tâm kinh tế cũng như chính trị của Tỉnh Yên Bái. Thêm vào đó, có đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai cùng tuyến đường sắt với ga Yên Bái là ga lớn . Đây là điều kiện thuận lợi cho việc giao thương hàng hoá với vùng xuôi và các thành phố lớn như Hà Nội, Việt trì...
2.2. Đặc điểm địa hình:
Nằm cạnh sông Hồng, phía đông và đông bắc giáp huyện Yên Bình, phía tây và tây nam giáp huyện Trấn Yên. Thành phố rộng 108,155 km².
Thành phố Yên Bái gồm 17 đơn vị hành chính trực thuộc, đó là 9 phường: Đồng Tâm, Hồng Hà, Hợp Minh, Minh Tân, Nam Cường, Nguyễn Phúc, Nguyễn Thái Học, Yên Ninh, Yên Thịnh và 8 xã: Âu Lâu, Giới Phiên, Minh Bảo, Phúc Lộc, Tân Thịnh, Tuy Lộc, Văn Phú, Văn Tiến.
Ở vị trí nằm trên các tuyến đường giao thông huyết mạch thuỷ, bộ nên thành phố Yên Bái trở thành một trong những đầu mối thông thương quan trọng giữa miền ngược và miền xuôi.
2. Phân tích thị trường:
Xuất phát từ nhu cầu thị trường về nguồn thực phẩm sạch, thực phẩm có nguồn gốc rõ ràng tại các khu đô lớn, đặc biệt là tại TP Hà Nội. Khi đời sống con người đã được cải thiện, nhu cầu về sức khỏe lại càng được ưu tiên hơn. Nên nhu cầu về rau sạch là rất lớn.
PHẦN III
NỘI DUNG DỰ ÁN
1. MẶT BẰNG SẢN XUẤT:
- Văn phòng : 80M2
- Kho: 80M2
- MẶT BẰNG SẢN XUẤT: 2000 m2
2. Năng lực sản xuất:
* TRANG THIẾT BỊ MÁY MÓC:
Đơn vị: đồng.
TT |
DANH MỤC |
ĐVT |
SL |
Đơn giá |
Thành tiền |
1 |
Máy bơm |
Cái |
10 |
2.300.000 |
23.000.000 |
2 |
Hệ thống bơm auto |
Cái |
10 |
1.000.000 |
10.000.000 |
3 |
Hệ thống khiểm soát qua điện thoại |
Gói |
1 |
15.000.000 |
15.000.000 |
4 |
ống máng thủy canh |
m |
15.000 |
42.000 |
630.000.000 |
5 |
Nhà màng |
cái |
25 |
38.000.000 |
950.000.000 |
6 |
Hệ thống phun sương/làm mát |
|
|
|
50.000.000 |
7 |
Hệ thống ánh sáng |
|
|
|
10.000.000 |
8 |
Chi phí khác |
|
|
|
30.000.000 |
|
TỔNG CỘNG |
1.718.000.000 |
3. Nguồn vốn hoạt động hiện tại:
- TỔNG SỐ: 2.000.000.000 đồng
CHIA RA:
+ Vốn cố định: 1.718.000.000 đồng
+ Vốn lưu động: 282.000.000 đồng
4. Nhu cầu sử dụng lao động:
- Lao động / nhân công: 3 người.
PHẦN IV
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
1. Hiệu quả kinh tế:
Dự kiến doanh thu từ Dự án mang lại:
- Một năm sản xuất được: 28.000kg RAU.
- Hiện nay GIÁ RAU THỦY CANH tại cơ sở sản xuất là:
+ RAU MUỐNG: 25.000 đồng/kg
+ RAU CẢI BẸ XANH: 25.000 đồng/kg
+ RAU CẢI NGỌT: 25.000 đồng/kg
+ XALACH CÁC LOẠI: 25.000 đồng/kg
- Doanh thu từ sản xuất RAU THỦY CANH đạt: 770.000.000đ/năm
28.000kg x 25.000đ = 700.000.000đ
* Chi phí sản xuất RAU THỦY CANH tại cơ sở trong năm:
TT |
Doanh mục |
ĐVT |
SL |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
||
1 |
Giống |
|
|
|
30.000.000 |
||
2 |
Dinh dưỡng thủy canh |
Set |
120 |
100.000 |
12.000.000 |
||
3 |
Nhân công |
Lương/tháng |
36 |
4.000.000 |
144.000.000 |
||
4 |
Điện |
|
|
|
20.000.000 |
||
5 |
chi phí khác |
|
|
|
100.000.000 |
||
Tổng cộng |
306.000.000 |
||||||
*Lợi nhuận = Doanh thu -Chi phí = 700.000.000 - 306.000.000
= 394.000.000đ
2. Hiệu quả xã hội:
Ngoài việc cung cấp thực phẩm sạch cho người dân, dự án đi vào hoạt động còn tạo việc làm ổn định cho các thành viên tham gia dự án với mức thu nhập bình quân 4.000.000 – 5.000.000đ/người/tháng, tăng nộp Ngân sách địa phương.